Thứ Sáu, 3 tháng 5, 2013
Hướng dẫn quy đổi tiền lương NET sang GROSS để tính thuế TNCN
Hướng dẫn quy đổi tiền lương NET sang GROSS để tính thuế TNCN

Like PAGE nếu bạn thích bài này
Đối với cá nhân kí hợp đồng nhận thu nhập không bao gồm thuế TNCN, thực chất khoản thu nhập này có phần giảm trừ gia cảnh, vì vậy cần tính trừ khoản giảm trừ gia cảnh , sau đó phần thu nhập còn lại là thu nhập NET mới thực hiện quy đổi thành thu nhập trước thuế để tính thuế
+ Thu Nhập NET (không bao gồm gia cảnh) = 19tr – 7.2tr = 11.8tr
+ Thu nhập tính thuế (trước thuế) sau khi quy đổi theo công thức = (11.8-0.75)/0.85= 13tr.
+ Thuế TNCN phải nộp =((5*5%) + (10-5)*10%)+(13-10)*15%)= 1.2tr
Việc quy đổi thu nhập trước thuế và xác định số thuế được tính như sau:
- Tổng các khoản giảm trừ gia cảnh của ông A = 4 triệu + 3,2 triệu = 7,2 triệu đồng/ tháng.
- Thu nhập NET để quy đổi (không bao gồm gia cảnh) = 17,3 triệu – 7,2 triệu = 10,1 triệu đồng.
1. Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công kí hợp đồng lương NET (lương sau thuế) không bao gồm thuế TNCN.
♦ Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương tiền công được xác định căn cứ vào thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ và thuế suất. Trường hợp cá nhân kí hợp đồng không bao gồm thuế TNCN ( thu nhập sau thuế thì phải quy đổi ra thu nhập trước thuế để xác định số thuế phải nộp .
♦ Thu nhập NET nêu tại Phụ Lục 01/PL-TNCN là thu nhập theo tháng của cá nhân thực hiện theo hợp đồng chưa có thuế TNCN và không bao gồm phần giảm trừ gia cảnh của cá nhân nộp thuế .
Do đó, đối với cá nhân kí hợp đồng nhận thu nhập không bao gồm thuế TNCN, thực chất khoản thu nhập này có phần giảm trừ gia cảnh, vì vậy cần tính trừ khoản giảm trừ gia cảnh , sau đó phần thu nhập còn lại là thu nhập NET mới thực hiện quy đổi thành thu nhập trước thuế để tính thuế theo biểu Phụ lục nói trên.
Do đó, đối với cá nhân kí hợp đồng nhận thu nhập không bao gồm thuế TNCN, thực chất khoản thu nhập này có phần giảm trừ gia cảnh, vì vậy cần tính trừ khoản giảm trừ gia cảnh , sau đó phần thu nhập còn lại là thu nhập NET mới thực hiện quy đổi thành thu nhập trước thuế để tính thuế theo biểu Phụ lục nói trên.
Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương được trả theo hình thức công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thay, tiền lương thực lãnh của ông A là 19tr/tháng. Ông A nuôi 2 người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.
+ Thu Nhập NET (không bao gồm gia cảnh) = 19tr – 7.2tr = 11.8tr
+ Thu nhập tính thuế (trước thuế) sau khi quy đổi theo công thức = (11.8-0.75)/0.85= 13tr.
+ Thuế TNCN phải nộp =((5*5%) + (10-5)*10%)+(13-10)*15%)= 1.2tr
2. Trường hợp cá nhân nhận lương sau thuế (lương NET) và được tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả thay một số khoản như: bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện, tiền nhà, …
Trường hợp cá nhân nhận lương sau thuế (lương NET) và được tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả thay một số khoản như: bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện, tiền nhà, …thì việc quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế được thực hiện theo cách chỉ quy đổi phần lương sau thuế (lương NET) (đã giảm trừ gia cảnh) sang thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn như phần 1 nêu trên, sau đó cộng với các khoản thu nhập chịu thuế khác mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả thay cho cá nhân để xác định thu nhập tính thuế TNCN.
Ví dụ: Tháng 8/2010, ông A nhận lương trước thuế (lương NET) là 17,3 triệu đồng. Ông A được giảm trừ cho bản thân và 2 người phụ thuộc. Công ty trả thay ông A phần Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc là 1,2 triệu đồng. Ông A được Công ty trả thay tiền thuê nhà 5 triệu đồng/tháng và thanh toán thẻ hội viên sân gôn là 3 triệu đồng/tháng (có chứng từ hợp lý).
Ví dụ: Tháng 8/2010, ông A nhận lương trước thuế (lương NET) là 17,3 triệu đồng. Ông A được giảm trừ cho bản thân và 2 người phụ thuộc. Công ty trả thay ông A phần Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc là 1,2 triệu đồng. Ông A được Công ty trả thay tiền thuê nhà 5 triệu đồng/tháng và thanh toán thẻ hội viên sân gôn là 3 triệu đồng/tháng (có chứng từ hợp lý).
Việc quy đổi thu nhập trước thuế và xác định số thuế được tính như sau:
- Theo chế độ quy định ông A được giảm trừ cho bản thân là 4 triệu đồng/ tháng và giảm trừ cho 2 người phụ thuộc là 1,6 triệu x 2 người x 1 tháng = 3,2 triệu đồng/tháng.
- Tổng các khoản giảm trừ gia cảnh của ông A = 4 triệu + 3,2 triệu = 7,2 triệu đồng/ tháng.
- Thu nhập NET để quy đổi (không bao gồm gia cảnh) = 17,3 triệu – 7,2 triệu = 10,1 triệu đồng.
- Thu nhập tính thuế (trước thuế) sau khi quy đổi theo công thức (không bao gồm gia cảnh) = (10,1 – 0,75)/0,85 = 11 triệu đồng.
- Tiền thuê nhà công ty trả hộ ông A là 5 triệu đồng nhưng chỉ được tính vào thu nhập chịu thuế không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế. Do đó, thu nhập chịu thuế từ tiền nhà = (11 triệu + 7,2 triệu + 1,2 triệu + 3 triệu) x 15% = 3,36 triệu đồng.
- Tổng thu nhập tính thuế của ông A là = 11 triệu + 3,36 triệu + 3 triệu = 17,36 triệu đồng.
- Thuế TNCN phải nộp = [5 triệu x 5%] + [(10 triệu - 5 triệu) x 10%] + [(17,36 triệu - 10 triệu) x 15%] = 1,854 triệu đồng.
Như vậy, tổng thu nhập chịu thuế của ông A (đã bao gồm thuế TNCN) mà Công ty phải trả là 26,714 triệu đồng bao gồm: 1,854 triệu tiền thuế TNCN; 17,3 triệu đồng tiền lương (lương NET) ông A thực nhận; 1,2 triệu đồng tiền bảo hiểm bắt buộc; 3,36 triệu đồng tiền nhà; 3 triệu đồng tiền thẻ hội viên sân gôn
- Tiền thuê nhà công ty trả hộ ông A là 5 triệu đồng nhưng chỉ được tính vào thu nhập chịu thuế không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế. Do đó, thu nhập chịu thuế từ tiền nhà = (11 triệu + 7,2 triệu + 1,2 triệu + 3 triệu) x 15% = 3,36 triệu đồng.
- Tổng thu nhập tính thuế của ông A là = 11 triệu + 3,36 triệu + 3 triệu = 17,36 triệu đồng.
- Thuế TNCN phải nộp = [5 triệu x 5%] + [(10 triệu - 5 triệu) x 10%] + [(17,36 triệu - 10 triệu) x 15%] = 1,854 triệu đồng.
Như vậy, tổng thu nhập chịu thuế của ông A (đã bao gồm thuế TNCN) mà Công ty phải trả là 26,714 triệu đồng bao gồm: 1,854 triệu tiền thuế TNCN; 17,3 triệu đồng tiền lương (lương NET) ông A thực nhận; 1,2 triệu đồng tiền bảo hiểm bắt buộc; 3,36 triệu đồng tiền nhà; 3 triệu đồng tiền thẻ hội viên sân gôn
3. Trường hợp cá nhân có hai nguồn thu nhập trở lên, trong đó vừa có nguồn thu nhập nhận lương sau thuế (lương NET), vừa có nguồn thu nhập nhận lương trước thuế (lương GROSS) thì phải quy đổi nguồn thu nhập sau thuế thành nguồn thu nhập trước thuế, sau đó cộng với các nguồn thu nhập trước thuế để tính thuế TNCN.
“Ban biên tập ASOFT sưu tầm và biên soạn”
Copyright asoft.com.vn
Copyright asoft.com.vn
Mau hop dong dich vu ke toan
1. www.saovangco.comCÔNG TY TNHH KẾ TOAN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ TƯ VẤN SAO VÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------0O0----------- -----------------o0o----------------- HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TÓAN Số :....../HĐKT/SV/2012 ---------------------------------- – Căn cứ Luật dân sự của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 06 năm 2004; – Căn cứ Luật kế tóan của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 17 tháng 06 năm 2003; – Căn cứ luật thương mại của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 10 tháng 05 năm 1997 ; – Căn cứ Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27 tháng 06 năm 2007 của Bộ tài chính về hướng dẫn đăng ký và quản lý hành nghề kế toán. – Căn cứ khả năng và yêu cầu của các bên Hợp đồng dịch vụ kế tóan (sau đây được gọi là Hợp đồng) này được lập ngày … tháng … năm 2012 tại trụ sở của Công ty TNHH Kế tóan và Tư vấn Sao Vàng và thực hiện bởi các Bên tham gia dưới đây : Bên A : CÔNG TY Địa chỉ trụ sở chính : Điện thoại : - Fax : Mã số thuế : Tài khoản Ngân hàng : Đại diện là Ông : - Chức vụ: Giám đốc (Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên A) Bên B : CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN SAO VÀNG Địa chỉ trụ sở chính: 16/5 Đinh Tiên Hoàng, Phường ĐaKao, Quận 1, TP.HCM. Điện thoại : 08.3.6011.927 – Fax 08.6289.3918 Mã số thuế : 030.892.9524 Tài khoản Ngân hàng: Website : www.saovangco.com Email : saovangco@gmail.com Đại diện là Ông : THỦY NGỌC THU - Chức vụ: Giám đốc Số chứng chỉ hành nghề kế toán và kiểm toán số 1546/KTV do Bộ Tài chính cấp. (Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên B) Trang 1
2. www.saovangco.comBên A và bên B có thể được gọi là ‘‘các Bên’’Sau khi thoả thuận các Bên nhất trí ký Hợp đồng này gồm các điều khoản sau:Điều 1: Dịch vụ Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ kế tóan chuyên nghiệp theo phạm vicông việc được quy định như sau : 1. Kiểm tra chứng từ kế tóan; 2. Sắp xếp chứng từ kế toán; 3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm kế tóan; 4. Báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm; 5. Lập báo tài chính, kết quả kinh doanh hàng quý, hàng năm; 6. Lập và in sổ sách kế tóan theo quy định; 7. Người của Bên B đứng tên nhân viên kế tóan, kế toán trưởng cho Bên A; 8. Hỗ trợ giải trình với cơ quan thuế trong phạm vi công việc Bên B thực hiện; 9. Tư vấn về thuế, hóa đơn chứng từ; 10.Tư vấn về đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; 11.Thông báo số thuế Bên A phải nộp khi có phát sinh.Điều 2: Thời gian thực hiện Thời gian thực hiện hợp đồng : 12 tháng, từ tháng …/2011 cho đến hết tháng …năm 2012. Trong trường hợp hết hạn Hợp đồng mà các Bên không có thỏa thuận nào khácthì Hợp đồng đương nhiên gia hạn thêm một kỳ hạn tiếp theo. Trong trừơng hợp một Bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn thì phải báo trứơccho Bên kia thời gian tối thiểu là 02 tháng và phải hoàn thành các nghĩa vụ và trách nhiệmđược quy định tại Hợp đồng này.Điều 3 : Giao nhận chứng từ/sổ sách 3.1. Chứng từ Bên A giao cho Bên B tại văn phòng của Bên A. Trong trường hợp phát sinh nhiều, Bên B có quyền yêu cầu Bên A giao nhiều lầnhơn/tháng. 3.2. Báo cáo/Sổ sách Bên B giao cho Bên A 3.2.1. Báo thuế hàng tháng Trước ngày 19 hàng tháng, Bên B sẽ giao bản chính cho Bên A tại văn phòng củaBên A, Bên A sẽ ký bản chính và Bên B thay mặt cho Bên A nộp cho cơ quan quản lý nhànước/thuế theo quy định, sau đó bên B thông báo và giao lại cho bên A kết quả có xácnhận của các cơ quan quản lý trên. 3.2.2. Báo cáo thuế, sổ sách kế tóan hàng quý/năm Trước ngày 28 của tháng phải nộp báo cáo quý/năm, Bên B sẽ giao bản chính choBên A tại văn phòng của bên A, Bên A sẽ ký bản chính và Bên B thay mặt cho Bên A nộpcho cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan thuế theo quy định, sau đó Bên B thông báo vàgiao lại cho Bên A kết quả có xác nhận của các cơ quan quản lý trên. Trang 2
3. www.saovangco.com Thời gian nộp các báo cáo thuế, báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý nhà nước/cơquan thuế không được muộn hơn thời hạn cuối cùng phải nộp theo quy định của pháp luật.Điều 4 : Phí dịch vụ và phương thức thanh toán 4.1.Phí dịch vụ Phí dịch vụ kế toán và khê khai thuế hàng tháng :2.500.000 đồng/tháng (Bằngchữ:Hai triệu năm trăm ngàn đồng/tháng). Phí lập báo cáo quyết toán thuế năm : Bằng phí dịch vụ của 01 tháng. Phí trên chưa bao gồm 10% thuế VAT.nêu trên. Trong trường hợp Bên A có hoàn thuế VAT, thì hai Bên sẽ thỏa thuận mức phíriêng theo từng trường hợp cụ thể. 4.2. Phương thức thanh tóan Bên A thanh toán cho Bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức chuyển khoảnhoặc bằng tiền mặt. 4.3.Thời gian thanh toán 4.3.1.Phí dịch vụ kế toán, báo cáo thuế hàng tháng : Bên A thanh toán cho Bên B mỗi 01 tháng/lần, thời gian thanh toán vào ngày BênB giao báo cáo thuế tháng cho Bên A ký. 4.3.2.Phí báo cáo quyết toán thuế năm : Được Bên A thanh toáncho Bên B ngay khi Bên B giao báo cáo cho Bên A ký. Trường hợp Bên A không thanh toán đúng hạn theo như quy định tại Hợp đồng nàythì sẽ chịu lãi suất phạt là 0,1%/ngày trên số phí chậm trả tương ứng với thời gian chậmtrả.Điều 5 : Trách nhiệm của mỗi bên 5.1. Trách nhiệm của Bên A 5.1.1. Đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết, liênquan đến việc thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của Bên B. 5.1.2. Cử nhân viên của Bên A phối hợp với Bên B và tạo điều kiện thuận lợi đểBên B có thể xem xét và thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện dịch vụ. 5.1.3. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính pháp lý của chứng từ mà Bên A cung cấpliên quan đến việc thực hiện dịch vụ cũng như mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinhdoanh của đơn vị mình. 5.1.4. Phạt 02 tháng phí dịch vụ kế toán nếu vi phạm về thời gian báo trước. 5.2. Trách nhiệm của Bên B 5.2.1.Bên B đảm bảo cung cấp dịch vụ theo đúng phạm vi công việc quy định tạiĐiều 1; 5.2.2.Thực hiện công việc theo như kế hoạch và theo đúng các nguyên tắc độc lập,khách quan và bảo mật; Trang 3
4. www.saovangco.com 5.2.3. Cử nhân viên và chuyên viên có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc; 5.2.4. Đảm bảo cơ sở vật chất được bố trí để thực hiện những dịch vụ. 5.2.5.Bên B không can thiệp vào nội bộ, không chịu trách nhiệm về những hoạtđộng kinh doanh cũng như các nội dung, tính pháp lý đã ghi trong hoá đơn, chứng từ củabên A. Bên B chỉ chịu trách nhiệm về những sai sót do chính bên B làm và là người trựctiếp giải trình với các cơ quan liên quan . 5.2.6.Ngưng ngay hợp đồng hoặc không bàn giao sổ sách chứng từ nếu bên Akhông thanh toán phí đúng hạn theo Điều 4 mà không có lý do chính đáng bằng văn bảngửi cho bên B.Điều 6 : Cam kết các bên Các Bên tham gia Hợp đồng cam kết thực hiện tất cả các điều khoản của Hợp đồng.Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mỗi Bên phải thông báo cho Bên kia kịp thời nhữngvướng mắc cản trở việc thực hiện thành công Hợp đồng này để Bên kia cùng thảo luận vàtìm biện pháp giải quyết. Thông tin trao đổi sẽ được thực hiện trên văn bản, fax và Emailgửi đến địa chỉ đã nêu ở trên của mỗi Bên.Điều 7 : Bảo mật thông tin 7.1. Dựa trên những điều khoản trên Hợp đồng và thời hạn chấm dứt hay kết thúcHợp đồng bởi bất kỳ lý do gì. Bên B và nhân viên bên B: 7.1.1. Không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ 3 kể cả cơ quan có thẩm quyền bất kỳthông tin nào của bên A, không giới hạn những thông tin bảo mật, nguyên vật liệu, tài liệuliên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính hay bất kỳ chế độ phúc lợi nào của bên Ahoặc các Công ty con hay Công ty liên quan đến bên A nếu không được sự đồng ý của bênA. 7.1.2. Không sử dụng những thông tin bí mật cho mục đích khác ngoài những nghĩavụ được thể hiện trong Hợp đồng này. 7.2. Trong trường hợp Bên B phải cung cấp thông tin mật theo quyết định, yêu cầucủa cơ quan chức năng Việt Nam, Bên B phải thông báo cho Bên A trong thời gian sớmnhất, nhưng không thể chậm hơn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơquan chức năng Việt Nam.Điều 8 : Mâu thuẫn lợi ích Bên B bảo đảm không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây nguy hại hoặc mâu thuẫnvới những lợi ích của Bên A.Điều 9 : Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn của hợp đồng. 9.1. Hợp đồng sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký, Điều 7 và Điều 8 sẽ duy trì hiệu lực củahợp đồng sau khi Hợp đồng bị chấm dứt; 9.2. Hợp đồng sẽ được thanh lý sau khi các Bên thực hiện đầy đủ những lời cam kếtđược ghi rõ trong hợp đồng; 9.3.Những tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng sẽ được thươnglượng và giải quyết bởi các Bên trên tinh thần thiện chí hợp tác và phù hợp với quy địnhhiện hành về hợp đồng kinh tế. Nếu không có giải pháp sau khi thương lượng, các tranhchấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ giải quyết tại Trung tâm trọng tàiViệt Nam bên cạnh phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam theo quy tắc tố tụngtrọng tài của Trung tâm này. Trang 4
5. www.saovangco.com Phán quyết của trọng tài là cuối cùng và có hiệu lực thi hành đối với tất cả các Bên.Bên thua kiện sẽ phải trả chi phí cho trọng tài. 9.4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản. BÊN A BÊN B CÔNG TY ……. CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN SAO VÀNG Giám đốc : THỦY NGỌC THU Thạc sĩ kinh tế, Kiểm Toán viên Giám đốc : Số chứng chỉ hành nghề kế toán 1546/KTV Trang 5
Copyright by slideshare.net
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)